What Is The Translation Of "Đằng Trước Giới Từ Là Gì? Học Nhanh Về Giới Từ

Giới từ thường được dùng trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Vậy đứng trước giới từ là gì? Liệu các cách kết hợp từ với giới từ có thể hoàn toàn dựa vào ngữ nghĩa không? Hãy cùng tìm hiểu về vị trí của giới từ bên dưới.

Bạn đang xem: Trước giới từ là gì? học nhanh về giới từ

Giới từ là từ loại quan trọng và có mặt ở hầu hết các cấu trúc câu trong tiếng Anh. Giới từ được sử dụng với nhiều từ loại khác nhau và các vị trí khác nhau. Bạn cần nắm rõ trước giới từ là gì và sau giới từ là từ gì để sử dụng cho chính xác.

Giới từ trong tiếng Anh là gì?

*

Giới từ (preposition) là từ dùng để liên kết danh từ, đại từ hoặc cụm từ với các từ khác trong câu. Chúng kết nối những người, đối tượng, thời gian và địa điểm được đề cập đến trong câu.

Trong tiếng Anh có hơn 100 giới từ và chúng có thể linh hoạt kết hợp với nhiều từ loại khác nhau. Bạn có thể tạo ra một số kết hợp từ dựa vào mặt ý nghĩa của giới từ nhưng có nhiều kết hợp từ bạn phải học thuộc để sử dụng cho đúng. Hãy thử tra cứu các kết hợp từ với giới từ tại các trang:

• Cambridge Advanced Learner"s Dictionary

• Macmillan English Dictionary

• Merriam Webster"s Learner"s Dictionary

• Oxford Advanced Learner"s Dictionary

Để dễ học giới từ và làm các bài tập ngữ pháp liên quan đến giới từ, bạn nên học giới từ theo nhóm và sử dụng theo từng ngữ cảnh cụ thể. Giới từ thường được phân thành các nhóm sau:

1. Prepositions of time (Giới từ chỉ thời gian)

*

Các giới từ chỉ thời gian thường gặp là at, in, on, beforeafter. Chúng được sử dụng để chỉ ra khi nào điều gì đó đã xảy ra, đang xảy ra hoặc sẽ xảy ra.

Jacob was born two minutes before his twin brother. (Jacob được sinh ra 2 phút trước người em trai song sinh của mình).

2. Prepositions of place (Giới từ chỉ địa điểm)

Các giới từ chỉ thời gian at, in, on cũng đồng thời là những giới từ chỉ địa điểm thường gặp. Ngoài ra còn có một số giới từ chỉ địa điểm khác như under, over, inside, outside, above below.

Ví dụ: The cat is lying on the table. (Con mèo đang nằm trên bàn).

They hurriedly stepped outside the house. (Họ vội vã rời khỏi ngôi nhà).

3. Preposition of direction (Giới từ chỉ phương hướng)

*

Giới từ chỉ phương hướng dùng để xác định phương hướng của chuyển động. Giới từ chỉ phương hướng thường được dùng nhiều nhất là to. Một số giới từ chỉ phương hướng khác cũng thường gặp trong giao tiếp là through, across, off, downinto.

Ví dụ: I will go to the zoo with my friends next weekend. (Cuối tuần tới tôi sẽ đi sở thú với bạn bè).

Mike travelled across the country on his motorcycle. (Mike đi khắp đất nước trên chiếc xe máy).

Đứng trước giới từ là gì?

*

Việc nhận diện giới từ đôi lúc cũng không dễ dàng vì chúng không phải lúc nào cũng tuân theo một khuôn mẫu nhất định. Trước giới từ có thể là nhiều dạng từ loại khác nhau, từ danh từ, tính từ đến động từ. Dựa vào ngữ nghĩa để bạn tạo các kết hợp từ cần thiết.

Ngoài ra, có một số kết hợp từ là cố định (collocation) và bạn cần phải học thuộc để sử dụng cho đúng.

1. Trước giới từ là danh từ (noun + preposition)

Một số giới từ được sử dụng cùng với danh từ để nhấn mạnh hoặc làm rõ ý tưởng thể hiện trong câu. Trong kết hợp từ này, giới từ luôn đứng ngay sau danh từ.

Ví dụ: They finally gave up hope of being selected for the final round. (Cuối cùng họ cũng từ bỏ hy vọng được tuyển chọn vào vòng đấu cuối).

Xem thêm: Microsoft office 2007 free download with product key for windows

Samantha doesn’t seem to have any interest in collecting insects. (Samantha có vẻ chẳng có hứng thú gì với việc sưu tầm côn trùng cả).

My dad felt angry at my younger brother"s performance at school. (Bố tôi thấy tức giận với kết quả học tập ở trường của em trai tôi).

* Một số cụm danh từ + giới từ thường gặp:

DANH TỪ + OF

Ý NGHĨA

cause of

nguyên nhân của

photograph of

bức ảnh về

advantage/ disadvantage of

lợi ích/ bất lợi của

exhibition of

triển lãm về

experience of

kinh nghiệm về

fear of

nỗi sợ

habit of

thói quen

knowledge of

kiến thức về

memory of

ký ức về

possibility of

khả năng về

example of

ví dụ của

way of

cách để

DANH TỪ + FOR

Ý NGHĨA

reason for

nguyên nhân của

admiration for

sự ngưỡng mộ về

advertisement for

quảng cáo về

approval for

sự chấp thuận

argument for

lập luận ủng hộ

cure for

cách chữa, giải pháp cho

demand for

yêu cầu về

desire for

khao khát

love/ hatred for

sự yêu/ ghét

recipe for

công thức cho

reputation for

danh tiếng về

respect for

sự kính trọng đối với

responsibility for

trách nhiệm về

talent for

tài năng về

DANH TỪ + TO

Ý NGHĨA

access to

sự tiếp cận với

addiction to

sự say mê, nghiện

invitation to

lời mời đến

approach to

cách tiếp cận

contribution to

sự đóng góp cho

damage to

thiệt hại về

dedication to

sự cống hiến cho

reaction to

phản ứng với

response to

phản hồi về

solution to

giải pháp cho

threat to

mối đe dọa cho

visit to

chuyến thăm đến

DANH TỪ + WITH

Ý NGHĨA

argument with

tranh cãi với

concern with

mối quan ngại về

connection with

sự kết nối với

contact with

liên hệ với

date with

cuộc hẹn với

difficulty with

khó khăn với

involvement with

sự liên quan đến

meeting with

cuộc hẹn với

relationship with

mối quan hệ với

sympathy with

sự đồng cảm với

2. Trước giới từ là tính từ (adjective + preposition)

Vị trí của giới từ có thể là sau tính từ để bổ sung hay giải thích ý tưởng hoặc cảm xúc mà tính từ mô tả. Giới từ được sử dụng theo cách này được gọi là adjective complement. Giới từ luôn đứng ngay sau tính từ và thường được theo sau bởi một danh từ hoặc danh động từ để tạo thành prepositional phrase (cụm giới từ).

Ví dụ: You should be more confident in yourself if you want to be successful. (Nếu muốn thành công thì bạn nên tự tin hơn vào bản thân).

Bangkok is famous for bustling nightlife. (Thành phố Bangkok nổi tiếng bởi cuộc sống nhộn nhịp về đêm).

Will was so excited about the party that he stayed up all night. (Will hào hứng về bữa tiệc đến nỗi anh ấy đã thức cả đêm).

* Một số cụm tính từ + giới từ thường gặp:

TÍNH TỪ + ABOUT

Ý NGHĨA

angry about

tức giận về

anxious/ worried about

lo lắng về

enthusiastic/ excited about

hứng thú về

pessimistic about

bi quan về

sad/ depressed about

buồn về

sorry about

lấy làm tiếc về

upset about

thất vọng về

TÍNH TỪ + OF

Ý NGHĨA

afraid/ frightened/ scared/ terrified of

sợ hãi về

kind/ nice/ sweet/ thoughtful of

tử tế, tốt bụng

proud of

tự hào về

rude of

thô lỗ

sick/ tired of

chán với

silly/ stupid of

ngu ngốc, ngớ ngẩn

TÍNH TỪ + TO

Ý NGHĨA

accustomed to

quen với

allergic to

dị ứng với

addicted to

bị nghiện, đam mê

committed/ dedicated/ devoted to

dành cho, hết lòng vì

friendly/ good/ kind/ nice to

tốt bụng với

indifferent to

thờ ơ với

married to

kết hôn với

mean/ rude/ unfriendly to

xấu tính, không thân thiện với

opposed to

phản đối lại

similar to

tương đồng với

DANH TỪ + WITH

Ý NGHĨA

associated with

liên quan tới

bored with

chán với

confronted with

đối mặt với

content/ pleased/ satisfied with

hài lòng với

crowded with

lấp đầy bởi

delighted with

nhẹ nhõm bởi

disappointed with

thất vọng với

fed up with

chán với

familiar with

quen với

TÍNH TỪ + FOR

Ý NGHĨA

eager for

háo hức

eligible for

đủ điều kiện để

famous/ renowned for

nổi tiếng về

grateful for

biết ơn vì

prepared/ ready for

sẵn sàng cho

responsible for

có trách nhiệm với

respected for

được kính trọng bởi

suitable for

thích hợp để

3. Trước giới từ là động từ (verb + preposition)

*

Một số động từ cần giới từ theo sau, kết hợp này gọi là prepositional verb. Giới từ trong trường hợp này đôi khi được gọi là dependent preposition (giới từ phụ thuộc).

Ví dụ: Nobody believed in her stupid stories. (Không ai tin vào những câu chuyện ngớ ngẩn của cô ấy).

They are searching for some useful documents before the conference. (Họ đang tìm kiếm một số tài liệu hữu ích trước buổi hội thảo).

The young scientist will concentrate on learning the benefits of medicinal herbs. (Nhà khoa học trẻ sẽ tập trung tìm hiểu lợi ích của thảo dược).

* Một số cụm động từ + giới từ thường gặp:

ĐỘNG TỪ + TO

Ý NGHĨA

adapt to

thích nghi với

apologize to

xin lỗi

belong to

thuộc về

consent to

đồng ý

lead to

dẫn đến

listen to

lắng nghe

object to

phản đối lại

react to

phản ứng với

refer to

tham khảo

reply to

trả lời

talk to

nói chuyện với

ĐỘNG TỪ + FOR

Ý NGHĨA

admire for

ngưỡng mộ vì

apply for

nộp đơn xin

ask for

yêu cầu

blame for

đổ lỗi cho

care for

chăm sóc cho

long for

mong muốn

pray for

cầu nguyện cho

search for

tìm kiếm

vote for

bình chọn cho

wait for

chờ đợi

wish for

cầu mong

work for

làm việc cho

ĐỘNG TỪ + FROM

Ý NGHĨA

abstain from

kiêng, tránh

borrow from

mượn

escape from

thoát khỏi

graduate from

tốt nghiệp từ

hide from

lẩn trốn

prevent from

ngăn chặn

prohibit from

ngăn cấm

protect from

bảo vệ khỏi

recover from

hồi phục

rescue from

giải cứu khỏi

resign from

từ chức

retire from

nghỉ hưu, giải nghệ

separate from

tách khỏi

stem from

bắt nguồn từ

suffer from

trải qua

ĐỘNG TỪ + ON

Ý NGHĨA

base on

dựa trên

comment on

bình phẩm về

concentrate/ focus on

tập trung

congratulate on

chúc mừng về

count on

trông cậy vào

depend on

phụ thuộc vào, tùy vào

elaborate on

giải thích dựa trên

impose on

áp đặt lên

insist on

khăng khăng về

pride on

tự hào về

work on

thực hiện

ĐỘNG TỪ + IN

Ý NGHĨA

believe in

tin vào

confide in

thổ lộ

engage in

liên quan tới

invest in

đầu tư vào

live in

sống ở

participate in

tham gia vào

result in

dẫn đến

specialize in

chuyên về

succeed in

thành công trong

trust in

tin cậy vào

Sau giới từ là gì?

*

Theo sau giới từ là danh từ hoặc đại từ. Giới từ không bao giờ được theo sau bởi động từ. Nếu muốn dùng động từ sau giới từ, bạn phải dùng dạng verb-ing (gerund hoặc động từ mang ý nghĩa của danh từ).

Ví dụ:

• The apple pie is on the table.

• My best friend is visiting her cousin in Vancouver.

• Leyla was looking for us.

• They are accustomed to poor living conditions.

• The villagers objected to demolishing the clock tower. ing>

ILA đã tổng hợp giúp bạn trước giới từ là gì và sau giới từ là gì. Nếu bạn vẫn còn đang gặp khó khăn khi đang học giới từ thì đừng quá lo lắng. Hãy thực hành thường xuyên với các mẫu câu có các cụm giới từ để quen dần nhé.

Giới từ là một loại từ cơ bản nhưng không kém phần quan trọng trong Tiếng Anh.Trước giới từ là gì, theo sau giới từ là loại từ gì, các giới từ dùng thay thế cho nhau có được không,….nếu như bạn đang cố gắng học thuộc giới từ và gặp khó khăn với các câu hỏi nêu trên, thì đừng lo lắng vì đây chính là bài viết dành cho bạn. Hãy cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu xem liệu trước giới từ là gì nhé!

*
vị trí của giới từ trong tiếng Anh

1. Khái niệm về giới từ

Muốn biết được thành phần đứng trước giới từ, chắc chắn bạn phải nắm vững được khái niệm giới từ là gì trước. 


Giới từ (preposition) là từ hoặc các cụm từ dùng để liên kết các thành phần trong câu, Vị trí của giới từ có thể nằm ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. 

Giới từ rất nhiều và đa dạng, nếu không để ý người học rất dễ áp dụng sai vào câu. Tuy người nghe vẫn có thể hiểu được ý nghĩa của câu nhưng câu sẽ trở nên không được tự nhiên, có nhiều trường hợp có thể làm thay đổi hẳn ý nghĩa của câu. 

Ví dụ về một số giới từ phổ biến: in, on, at, for, with, without, of, by, under, next to, above, across, ago, since, over,…

2. Trước giới từ là gì? – Vị trí của giới từ trong câu

Bây giờ chúng ta cùng xem vị trí của giới từ trong câu được sắp xếp như thế nào nhé!

a. Trước giới từ là gì?

* Danh từ để bổ nghĩa cho danh từ:

Example: 

The story about Zeus is a legend. (Câu chuyện về Zeus là một huyền thoại)The boy with the T-shirt and jeans is my classmate. (Cậu nhóc mặc T-shirt và quần jeans là bạn cùng lớp tôi)* Động từ to be: 

Example: 

My diary is on the table. (Quyển nhật ký của tôi đang ở trên bàn)The key is behind you. (Cái chìa khóa ở đằng sau cậu đấy)* Động từ thường:

Example

I can’t sleep without Teddy bear. (Tôi không thể ngủ mà không có gấu Teddy)Many people are studying in the library. (Nhiều người đang học trong thư viện)* Tính từ:

Example: 

You look so beautiful in that dress! (Bạn nhìn thật xinh đẹp trong bộ váy đó đấy!)How to stay safe around water? (Làm thế nào để giữ an toàn với nước?)

Đến đây bạn đã biết trước giới từ là gì rồi phải không nào ? Trước giới từ là danh từ, động từ hoặc tính từ các bạn nhé. Hãy vận dụng giới từ 1 cách linh hoạt để bổ nghĩa cho câu bạn nhé.

b. Sau giới từ là gì?

* Danh từ:

Example: He is climbing over the wall. (Anh ta đang trèo qua tường)

* Đại từ:

Example: Did you hear the rumor about her? (Bạn đã nghe tin đồn về cô ấy chưa?)

* V_ing:

Example: I dream of being an artist. (Tôi ước mơ trở thành một nghệ sĩ)

* Cụm danh từ:

Example: The girl is happy with her pretty doll. (Cô bé rất hạnh phúc với con búp bê xinh xắn của mình)

3. Kết thúc bài học 

Cuối cùng Tiếng Anh Tốt cũng đã tổng hợp xong giúp các bạn những loại từ đứng trước giới từ, sau giới từ là gì rồi. Đọc xong bài viết này, chắc hẳn câu hỏi trước giới từ là gì không còn là vấn đề với các bạn nữa. Cách duy nhất có thể giúp các bạn nắm vững được giới từ một cách nhuần nhuyễn đó chính là chăm chỉ đọc kĩ lại lý thuyết và các bài viết trên Tiếng Anh Tốt. 

Đừng quên follow Fanpage Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức tiếng Anh nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

CÙNG CHUYÊN MỤC MỚI

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.